VLOOK | Văn Phòng Cho Thuê TP.HCM

MÃ BƯU CHÍNH 63 TỈNH THÀNH VIỆT NAM

Mã bưu chính (Postal code) của 63 tỉnh thành Việt Nam

Mã bưu chính là gì?

Mã bưu chính (còn được gọi là mã bưu điện, postal code, hoặc ZIP code ở Mỹ) là một hệ thống mã số dùng để xác định vị trí cụ thể của một địa điểm; giúp tối ưu hoá quá trình xử lý việc gửi và nhận thư từ, bưu phẩm. 

Mã bưu chính tại Việt Nam gồm mấy chữ số

Trước 2018
6
Sau 2018
5
  • Từ năm 2018 đến nay, mã bưu điện tại Việt Nam sử dụng có cấu trúc gồm 5 chữ số.
  • Tuy nhiên, mã bưu chính 6 ký tự (cũ) từ năm 2004 vẫn còn tồn tại và được chấp nhận sử dụng đến hiện tại.

Cấu trúc mã bưu chính của Việt Nam

Số đầu tiên: Xác định mã vùng, mỗi vùng không quá 10 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương. Chữ số đầu tiên của các tỉnh trong cùng một vùng sẽ có mã giống nhau

2 chữ số đầu tiên: Xác định mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3 hoặc 4 ký tự đầu tiên: Xác định quận huyện hoặc đơn vị hành chính tương ứng

5 ký tự: Xác định được cụ thể vị trí địa lý tại quốc gia đấy

Tính đến 2023, Việt Nam có 63 đơn vị hành chính cấp tỉnh, trong đó gồm 58 tỉnh và 5 thành phố trực thuộc trung ương

Tỉnh thành
0
Tỉnh
0
Thành phố trung ương
0

Mã bưu chính (Postal code) 5 ký tự

STT

Tỉnh/ Thành Mã bưu chính 5 ký tự
1 An Giang

90000

2 Bà Rịa – Vũng Tàu

78000

3

Bạc Liêu

97000

4

Bắc Kạn

23000

5

Bắc Giang

26000

6 Bắc Ninh

16000

7 Bến Tre

86000

8 Bình Dương

75000

9 Bình Định

55000

10 Bình Phước

67000

11 Bình Thuận

77000

12 Cà Mau

98000

13 Cao Bằng

21000

14 Cần Thơ

94000

15 Đà Nẵng

50000

16 Đắk Lắk

63000-64000

17 Đắk Nông

65000

18 Điện Biên

32000

19 Đồng Nai

76000

20 Đồng Tháp

81000

21 Gia Lai

61000-62000

22 Hà Giang

20000

23 Hà Nam

18000

24 Hà Nội

10000-14000

25 Hà Tĩnh

45000-46000

26 Hải Dương

03000

27 Hải Phòng

04000-05000

28 Hậu Giang

95000

29 Hòa Bình

36000

30 TP. Hồ Chí Minh

70000-74000

31 Hưng Yên

17000

32 Khánh Hòa

57000

33 Kiên Giang

91000-9200

34 Kon Tum

60000

35 Lai Châu

30000

36 Lạng Sơn

25000

37 Lào Cai

31000

38 Lâm Đồng

66000

39 Long An

82000-83000

40 Nam Định

07000

41 Nghệ An

43000-44000

42 Ninh Bình

08000

43 Ninh Thuận

59000

44 Phú Thọ

35000

45 Phú Yên

56000

46 Quảng Bình

47000

47 Quảng Nam

51000-52000

48 Quảng Ngãi

53000-54000

49 Quảng Ninh

01000-02000

50 Quảng Trị

48000

51 Sóc Trăng

96000

52 Sơn La

34000

53 Tây Ninh

80000

54 Thái Bình

06000

55 Thái Nguyên

24000

56 Thanh Hóa

40000-42000

57 Thừa Thiên – Huế

49000

58 Tiền Giang

84000

59 Trà Vinh

87000

60 Tuyên Quang

22000

61 Vĩnh Long

85000

62 Vĩnh Phúc

15000

63 Yên Bái

33000

Mã bưu điện Việt Nam (6 ký tự)

STT

Tỉnh/ ThànhMã bưu chính 6 ký tự
1An Giang

880000

2Bà Rịa – Vũng Tàu

790000

3

Bạc Liêu

260000

4

Bắc Kạn

960000

5

Bắc Giang

220000

6Bắc Ninh

790000

7Bến Tre

930000

8Bình Dương

590000

9Bình Định

820000

10Bình Phước

830000

11Bình Thuận

800000

12Cà Mau

970000

13Cao Bằng

270000

14Cần Thơ

900000

15Đà Nẵng

550000

16Đắk Lắk

630000

17Đắk Nông

640000

18Điện Biên

380000

19Đồng Nai

810000

20Đồng Tháp

870000

21Gia Lai

600000

22Hà Giang

310000

23Hà Nam

400000

24Hà Nội

100000

25Hà Tĩnh

480000

26Hải Dương

170000

27Hải Phòng

180000

28Hậu Giang

910000

29Hòa Bình

350000

30TP. Hồ Chí Minh

700000

31Hưng Yên

160000

32Khánh Hòa

650000

33Kiên Giang

920000

34Kon Tum

580000

35Lai Châu

390000

36Lạng Sơn

240000

37Lào Cai

330000

38Lâm Đồng

670000

39Long An

850000

40Nam Định

420000

41Nghệ An

460000-470000

42Ninh Bình

430000

43Ninh Thuận

660000

44Phú Thọ

290000

45Phú Yên

620000

46Quảng Bình

510000

47Quảng Nam

560000

48Quảng Ngãi

570000

49Quảng Ninh

200000

50Quảng Trị

520000

51Sóc Trăng

950000

52Sơn La

360000

53Tây Ninh

840000

54Thái Bình

410000

55Thái Nguyên

250000

56Thanh Hóa

440000-450000

57Thừa Thiên – Huế

530000

58Tiền Giang

860000

59Trà Vinh

940000

60Tuyên Quang

300000

61Vĩnh Long

890000

62Vĩnh Phúc

280000

63Yên Bái

320000

Mã bưu chính các cơ quan, tổ chức TP. Hồ Chí Minh

STT

Cơ quan nhà nước các cấp

​​Mã bưu chính

1

Vụ VII (Ủy ban Kiểm tra Trung ương)

70001

2

Vụ Địa phương III (Ban Tổ chức Trung ương)

70002

3

Cơ quan thường trú Ban Tuyên giáo Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh

70003

4

Ban Dân vận Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh

70004

5

Cục Công tác phía Nam (Ban Nội chính Trung ương)

70005

6

Ban Kinh tế Trung ương tại thành phố Hồ Chí Minh

70007

7

Đảng ủy Ngoài nước tại thành phố Hồ Chí Minh

70008

8

Cục Quản trị T78, Vụ địa phương II (Văn phòng Trung ương Đảng)

70010

9

Đảng ủy Khối doanh nghiệp Trung ương phía Nam

70011

10

Vụ công tác phía Nam (Văn phòng Quốc hội)

70030

11

Vụ công tác phía Nam (Tòa án nhân dân tối cao)

70035

12

Văn phòng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại thành phố Hồ Chí Minh

70036

13

Kiểm toán nhà nước khu vực IV tại thành phố Hồ Chí Minh

70037

14

Cục Hành chính II (Văn phòng Chính phủ)

70040

15

Cục công tác phía Nam (Bộ Công Thương)

70041

16

Văn phòng II (Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

70042

17

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tại thành phố Hồ Chí Minh

70043

18

Cơ quan đại diện Bộ Tài chính tại thành phố Hồ Chí Minh

70045

19

Đại diện Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông tại thành phố Hồ Chí Minh

70046

20

Cơ quan đại diện của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại thành phố Hồ Chí Minh

70047

21

P9, Văn phòng Bộ Công an

70049

22

Cục công tác phía Nam (Bộ Tư pháp)

70052

23

Bộ Giáo dục và Đào tạo tại thành phố Hồ Chí Minh

70053

24

Bộ Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh

70054

25

Vụ công tác phía Nam (Bộ Khoa học và Công nghệ)

70055

26

Văn phòng đại diện Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại thành phố Hồ Chí Minh

70056

27

Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại thành phố Hồ Chí Minh

70057

28

Cơ quan đại diện Bộ Xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh

70058

29

Cơ quan đại diện Bộ Y tế tại thành phố Hồ Chí Minh

70060

30

Bộ Quốc phòng tại thành phố Hồ Chí Minh

70061

31

Ủy ban Dân tộc tại thành phố Hồ Chí Minh

70062

32

Ngân hàng Nhà nước tại thành phố Hồ Chí Minh

70063

33

Văn phòng đại diện Thanh tra Chính phủ

70064

34

Văn phòng thường trực phía Nam (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh)

70065

35

Cơ quan Thông tấn xã Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70066

36

Cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70067

37

Cơ quan thường trú Đài Tiếng nói Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70068

38

Bảo hiểm xã hội Việt Nam phía Nam

70070

39

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70071

40

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70072

41

Cơ quan Thường trực Cục cơ yếu Đảng chính quyền tại TP.HCM (Ban Cơ yếu Chính phủ)

70073

42

Vụ Công tác Tôn giáo phía Nam (Ban Tôn giáo Chính phủ)

70074

43

Cơ quan đại diện của Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam

70087

44

Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70088

45

Trung ương Hội Nông dân Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70089

46

Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh

70090

47

Ban công tác phía Nam (Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam)

70092

48

BC. Trung tâm thành phố Hồ Chí Minh

70000

49

Ủy ban Kiểm tra thành ủy

70101

50

Ban Tổ chức thành ủy

70102

51

Ban Tuyên giáo thành ủy

70103

52

Ban Dân vận thành ủy

70104

53

Ban Nội chính thành ủy

70105

54

Đảng ủy khối cơ quan

70109

55

Thành ủy và Văn phòng thành ủy

70110

56

Đảng ủy khối doanh nghiệp

70111

57

Báo Sài Gòn Giải Phóng

70116

58

Hội đồng nhân dân thành phố

70121

59

Văn phòng đoàn Đại biểu Quốc hội thành phố

70130

60

Tòa án nhân dân thành phố

70135

61

Viện Kiểm sát nhân dân thành phố

70136

62

Kiểm toán nhà nước tại khu vực IV

70137

63

Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân

70140

64

Sở Công Thương

70141

65

Sở Kế hoạch và Đầu tư

70142

66

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

70143

67

Sở Ngoại vụ

70144

68

Sở Tài chính

70145

69

Sở Thông tin và Truyền thông

70146

70

Sở Văn hoá và Thể thao

70147

71

Sở Du lịch

70148

72

Công an thành phố

70149

73

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố

70150

74

Sở Nội vụ

70151

75

Sở Tư pháp

70152

76

Sở Giáo dục và Đào tạo

70153

77

Sở Giao thông vận tải

70154

78

Sở Khoa học và Công nghệ

70155

79

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

70156

80

Sở Tài nguyên và Môi trường

70157

81

Sở Xây dựng

70158

82

Sở Quy hoạch – Kiến trúc

70159

83

Sở Y tế

70160

84

Bộ Tư lệnh Thành phố

70161

85

Ban Dân tộc

70162

86

Ngân hàng nhà nước chi nhánh thành phố

70163

87

Thanh tra thành phố

70164

88

Học viện Cán bộ thành phố

70165

89

Thông tấn xã Việt Nam (chi nhánh tại thành phố)

70166

90

Đài truyền hình thành phố

70167

91

Đài Tiếng nói nhân dân thành phố

70168

92

Bảo hiểm xã hội thành phố

70170

93

Cục Thuế

70178

94

Cục Hải quan

70179

95

Cục Thống kê

70180

96

Kho bạc Nhà nước thành phố

70181

97

Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật

70185

98

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

70186

99

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

70187

100

Liên đoàn Lao động thành phố

70188

101

Hội Nông dân thành phố

70189

102

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố

70190

103

Thành Đoàn

70191

104

Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố

70192

105

Hội Cựu chiến binh thành phố

70193

106

Điểm phục vụ Bưu điện T78

70199

107

Tổng LSQ. Liên hiệp Vương Quốc Anh và Bắc Ai Len

70200

108

Tổng LSQ. Cộng Hòa Ấn Độ

70201

109

Tổng LSQ. Ca-na-đa

70202

110

Tổng LSQ. Cam-pu-chia

70203

111

Tổng LSQ. Cô-oét

70204

112

Tổng LSQ. Cộng hòa Cu-ba

70205

113

Tổng LSQ. Cộng hòa Liên bang Đức

70206

114

Tổng LSQ. Vương quốc Hà Lan

70207

115

Tổng LSQ. Hàn Quốc

70208

116

Tổng LSQ. Hoa Kỳ

70209

117

Tổng LSQ. Hung-ga-ri

70210

118

Tổng LSQ. Cộng hòa I-ta-li-a

70211

119

Tổng LSQ. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a

70212

120

Tổng LSQ. Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

70213

121

Tổng LSQ. Ma-lai-xi-a

70214

122

Tổng LSQ. Liên Bang Nga

70215

123

Tổng LSQ. Nhật Bản

70216

124

Tổng LSQ. Niu Di-lân

70217

125

Tổng LSQ. Ô-xtơ-rây-li-a

70218

126

Tổng LSQ. Cộng hòa Pa-na-ma

70219

127

Tổng LSQ. Cộng hòa Pháp

70220

128

Tổng LSQ. Vương quốc Thái Lan

70221

129

Tổng LSQ. Thụy Sỹ

70222

130

Tổng LSQ. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

70223

131

Tổng LSQ. Cộng hòa Xinh-ga-po

70224

132

LSQ. Cộng hòa Ai-xơ-len

70225

133

LSQ. Cộng hòa Áo

70226

134

LSQ. Cộng hòa Bồ Đào Nha

70227

135

LSQ. Vương quốc Bỉ

70228

136

LSQ. Cộng hòa Ca-dắc-xtan

70229

137

LSQ. Cộng hòa Chi-lê

70230

138

LSQ. Cộng hòa E-xtô-ni-a

70231

139

LSQ. Cộng hòa Hy Lạp

70232

140

LSQ. Cộng hòa Man-ta

70233

141

LSQ. Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma

70234

142

LSQ. Mông Cổ

70235

143

LSQ. Vương quốc Na-uy

70236

144

LSQ. Cộng hòa Nam Phi

70237

145

LSQ. Cộng hòa hồi giáo Pa-ki-xtan

70238

146

LSQ. Cộng hòa Pa-lau

70239

147

LSQ. Cộng hòa Phần Lan

70240

148

LSQ. Cộng hòa Phi-líp-pin

70241

149

LSQ. Cộng hòa Séc

70242

150

LSQ. Cộng hòa Síp

70243

151

LSQ. Thụy Điển

70244

152

LSQ. U-crai-na

70245

153

LSQ. Cộng hòa Đông U-ru-goay

70246

154

LSQ. Cộng hòa Xlô-va-ki-a

70247

155

LSQ. Cộng hòa XHCN dân chủ Xri Lan-ca

70248

156

LSQ. Cộng hòa Su-đăng

70249

157

LSQ. Cộng hòa En-xan-va-đo

70250

158

LSQ. Vương quốc Tây Ban Nha

70251

159

LSQ. Đại Công quốc Lúc-xăm-bua

70252

 

MỘT SỐ LƯU Ý KHI VIẾT MÃ BƯU CHÍNH

VAI TRÒ CỦA MÃ BƯU CHÍNH

MÃ BƯU CHÍNH THƯỜNG ĐƯỢC DÙNG TRONG VIỆC GÌ

Mã bưu chính (Mã bưu điện, ZIP Postal Code, ZIP Code) thường được dùng để thực hiện các hoạt động liên quan đến gửi và nhận thư từ, bưu phẩm. Bên cạnh đó, mã bưu chính đôi khi còn được sử dụng cho:

KẾT LUẬN

Mã bưu điện đóng vai trò quan trọng và không thể thiếu trong quá trinh giao dịch thư, bưu phẩm và hàng hóa quốc tế, giúp chúng ta thực hiện các giao dịch một cách thuận lợi và đảm bảo thư, bưu phẩm không bị thất lạc. Hy vọng với những thông tin về mã bưu  mà Vlook đã cung cấp có thể hỗ trợ bạn tra cứu mã bưu chính một cách nhanh chóng và hiệu quả.   

Mã bưu chính là một hệ thống mã số dùng để xác định và phân loại các khu vực địa lý trong việc gửi và nhận thư từ, bưu phẩm. Mã bưu chính cũng được gọi là mã bưu điện, postal code, hoặc ZIP code (ở Mỹ)

Mã bưu chính giúp xác định vị trí địa lý cụ thể và tăng tính chính xác trong quá trình vận chuyển thư, bưu phẩm và hàng hóa. Bên cạnh đó, mã bưu chính còn giúp hệ thống bưu chính xác định tuyến đường và phương tiện vận chuyện hiệu quả hơn

Mã bưu chính được sử dụng trong lĩnh vực bưu chính và giao nhận hang hóa. Đồng thời còn được sử dụng trong các lĩnh vực liên quan đến các dịch vụ trực tuyến, xác định vùng địa lý và thống kê dân số.

Mã bưu chínhZIP Code về cơ bản là giống nhau vì đều sử dụng để định danh vùng địa lý. Tuy nhiên, ZIP Code thường được sử dụng chủ yếu ở Mỹ, trong khi đó Mã Bưu Chính được sử dụng phổ biến hơn ở các quốc gia khác

Có, mã bưu chính có thể thay đổi theo thời gian. Các thay đổi này có thể bao gồm việc thêm mới, điều chỉnh hoặc hủy bỏ các mã bưu chính tùy thuộc vào sự phát triển hoặc thay đổi địa lý và sự sắp xếp của hệ thống bưu chính trong một khu vực.

Về Tác giả

Avatar của Kiều Lê
Marketer
Phụ trách mảng content tại Vlook — Gần 02 năm kinh nghiệm sáng tạo nội dung về lĩnh vực bất động sản, văn phòng cho thuê, thiết kế nội thất & phong thuỷ văn phòng.
Xem thêm
5/5 - (9 bình chọn)
Nhanh chóng tìm được
văn phòng phù hợp nhất

Bạn chỉ cần để lại lời nhắn, Vlook sẽ liên hệ hỗ trợ bạn trong thời gian sớm nhất.

Đăng ký gọi lại

CÔNG TY TNHH VLOOK
GPĐKKD số 0313232986 do Sở KHĐT TP.HCM cấp ngày 27/04/2015.
Don`t copy text!
Gọi ngay
Chat zalo
FB Chat fb